Skip to main content

Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có

Câu hỏi

Nhận biết

Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?


A.
Chỉ xuất hiện ờ con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen
B.
Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến
C.
Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li
D.
Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Nếu bố binh thường XABY, mẹ bình thường có kiếu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên có kiểu gen XabXab hoặc XabY.

Xét các đáp án

A. Chỉ xuất hiện ờ con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen (hợp lí). Khi đó mẹ tạo giao tử mang Xab kết hợp với tinh trùng mang Y sẽ sinh ra con trai bị cả 2 bệnh; còn con gái nhận XAB từ bố nên không bị bệnh

B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến (chưa giải thích rõ dạng đột biến gì , nên không xác định được con bị bệnh hay không).

C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li (không hợp lí). Khi đó người bố tặo giao tử mang XABY thì con sẽ không bị bệnh hoặc bố tạo giao tử XABXAB và YY thì còn phụ thuộc vào mẹ có hoán vị hay không mới biết rõ con bị bệnh hay không.

D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảỵ ra hoán vị gen. (chưa thật đầy đủ). Khi đó mẹ tạo giao tử mang Xab kết hợp với tinh trừng mang Y sẽ sinh ra con trai bị cả 2 bệnh; còn con gái nhận XAB từ bố nên không bị bệnh. Như vậy ờ đây không nói rõ con trai hay con gái bị bệnh

(chọn A)

Câu hỏi liên quan

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: