Skip to main content

Ở một loài thực vật, B qui định quả đỏ; b qui định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt phấn (n +1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân li kiếu hình ở F1 là:

Ở một loài thực vật, B qui định quả đỏ; b qui định quả vàng.
Phép lai ♀Bb x&

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài thực vật, B qui định quả đỏ; b qui định quả vàng.

Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt phấn (n +1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân li kiếu hình ở F1 là:


A.
11 đỏ: 1 vàng
B.
3 đỏ: 1 vàng
C.
17 đỏ: 1 vàng
D.
2 đỏ: 1 vàng
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có cơ thế ♀Bb tạo các loại giao tử n với tỉ lệ là: \frac{1}{2} B; \frac{1}{2} b

Cơ thế ♂Bbb tạo các loại giao tử với tỉ lệ là: \frac{2}{6} Bb (n+1); \frac{1}{6} bb (n+1); \frac{1}{6}  B (n);  \frac{2}{6} b (n). Vì hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh nên tỉ lệ các loại giao tử đực trực tiếp tham gia thụ tinh là: \frac{1}{3} B: \frac{2}{3} b.

Ta cỏ bảng tổ hợp các loại giao tử là: 

Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 quả đỏ: 1 quả vàng. 

+ Cách giải nhanh:

Ta có cơ thể ♀Bb tạo các loại giao tử n với tỉ lệ là: \frac{1}{2} B; \frac{1}{2} b. Cơ thể ♂Bbb tạo các loại giao tử với tỉ lệ là:  \frac{2}{6} Bb (n+1); \frac{1}{6} bb (n+1); \frac{1}{6} B (n); \frac{2}{6} b (n). Vì hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh nên tỉ lệ các loại giao tử đực trục tiếp tham gia thụ tinh là: \frac{1}{3} B: \frac{2}{3} b.

Cây quả vàng được tạo thành là do giao tử b kết hợp với giao tử b, chiếm tỉ lệ: \frac{1}{2} x \frac{2}{3} = \frac{2}{6} \rightarrow Cây quả đỏ chiếm tỉ lệ 1 - \frac{2}{6} = \frac{4}{6}

(chọn D)

Câu hỏi liên quan

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: