Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn tòan so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể P giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Xét từng phép lai ta có:
A. XAXa x XAY F1: 1XAXA: 1XAY: XAXa : XaY (Kiểu hình ở giới XX 100% màu lông đỏ; giới XY 50% lông đỏ: 50% lông trắng) F2 sẽ xuất hiện XaXa lông trắng (không phù họp với đề ra F1 giống F2).
B. XAXA x XaY F1: 1XAXa: 1XAY (kiểu hình 100% lông đỏ) F2 sẽ xuất hiện XaY lông trắng (không phù họp với đề ra F1 giống F2).
C. Aa x aa F1: 1Aa: 1 aa (kiểu hình 1 lông đỏ: 1 lông trắng) F2: AA : Aa: aa (kiểu hình 7 lông đỏ: 9 lông trắng) (không phù hợp với đề ra F1 giống F2).
Lưu ý: F1: 1Aa: 1aa tạo ra giao tử với tỉ lệ A; a. Khi F1 giao phối thì F2 đạt cân bằng di truyền, nên có tỉ lệ các kiểu gen là: AA: Aa: aa
D. Aa x Aa F1: 1AA: 2Aa: 1 aa (kiểu hình 3 lông đỏ: 1 lông trắng) F1: 1AA: 2 Aa: 1 aa (kiểu hình 3 lông đỏ: 1 lông trắng)
GF1:
F2 :
(phù hợp với đề ra F1 giống F2).
Lưu ý: F1: 1AA:2Aa: 1 aa tạo ra giao tử với tỉ lệ A; a. Khi F1 giao phối thì F2 đạt cân bằng di truyền, nên có tỉ lệ các kiểu gen là: 1AA: 2Aa: 1 aa.
(chọn D)