Skip to main content

Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn tòan so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể P giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn tòan so với

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn tòan so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể P giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?


A.
XAXa x XAY.
B.
XAXA x XaY.
C.
Aa x aa.
D.
Aa x Aa.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét từng phép lai ta có:

A. XAXa x XAY \rightarrow F1: 1XAXA: 1XAY: XAXa : XaY (Kiểu hình  ở giới XX 100% màu lông đỏ; giới XY 50% lông đỏ: 50% lông trắng) \rightarrow F2 sẽ xuất hiện XaXa lông trắng (không phù họp với đề ra F1 giống F2).

B. XAXA x Xa\rightarrow F1: 1XAXa: 1XAY (kiểu hình 100% lông đỏ) \rightarrow F2 sẽ xuất hiện XaY lông trắng (không phù họp với đề ra F1 giống F2).

C. Aa x aa \rightarrow F­1: 1Aa: 1 aa (kiểu hình 1 lông đỏ: 1 lông trắng) \rightarrow F2: \frac{1}{16} AA : \frac{6}{16} Aa: \frac{9}{16} aa (kiểu hình 7 lông đỏ: 9 lông trắng) (không phù hợp với đề ra F1 giống F2).

Lưu ý: F­1: 1Aa: 1aa tạo ra giao tử với tỉ lệ \frac{1}{4} A; \frac{3}{4}a. Khi F1 giao phối thì F2 đạt cân bằng di truyền, nên có tỉ lệ các kiểu gen là: \frac{1}{16} AA: \frac{6}{16} Aa: \frac{9}{16}aa

 D. Aa x Aa \rightarrow F1: 1AA: 2Aa: 1 aa (kiểu hình 3 lông đỏ: 1 lông trắng) \rightarrow F1: 1AA: 2 Aa: 1 aa (kiểu hình 3 lông đỏ: 1 lông trắng)

\rightarrow GF1\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a

\rightarrow  F2 : \frac{1}{4}AA: \frac{2}{4} Aa: \frac{1}{4} aa

(phù hợp với đề ra F1 giống F2).

Lưu ý: F1: 1AA:2Aa: 1 aa tạo ra giao tử với tỉ lệ \frac{1}{2}A; \frac{1}{2} a. Khi F1 giao phối thì F2 đạt cân bằng di truyền, nên có tỉ lệ các kiểu gen là: 1AA: 2Aa: 1 aa.

(chọn D)

Câu hỏi liên quan

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ