Skip to main content

Ở một loài động vật, khi cho con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho các con F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ : 119 con đực lông nâu, 62 con cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ : 19 con cái lông đỏ : 59 con cái lông xám : 20 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và con đực lông trắng. Xét các phát biểu kết luận sau đây. (1)   Tính trạng màu lông của loài này di truyền theo qui luật tương tác gen alen theo kiểu bổ trợ (2)   Màu lông thú do 2 cặp gen qui định và vai trò của hai gen trội là tương đương nhau. (3)   Tính trạng màu lông di truyền theo kiểu tương tác gen không alen (4)   Một trong hai cặp gen nằm trên cặp NST giới tính tại vùng không tương đồng còn cặp còn lại nằm trên NST thường để tạo ra được đủ 16 tố hợp kiểu hình. (5)   Kiểu gen của con đực thuần chủng lông nâu ở P là  AA XBY hoặc BB XAY Có bao nhiêu kết luận đúng được rút ra từ kết quả phép lai nói trên ?

Ở một loài động vật, khi cho con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông

Câu hỏi

Nhận biết

Ở một loài động vật, khi cho con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho các con F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ : 119 con đực lông nâu, 62 con cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ : 19 con cái lông đỏ : 59 con cái lông xám : 20 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và con đực lông trắng. Xét các phát biểu kết luận sau đây.

(1)   Tính trạng màu lông của loài này di truyền theo qui luật tương tác gen alen theo kiểu bổ trợ

(2)   Màu lông thú do 2 cặp gen qui định và vai trò của hai gen trội là tương đương nhau.

(3)   Tính trạng màu lông di truyền theo kiểu tương tác gen không alen

(4)   Một trong hai cặp gen nằm trên cặp NST giới tính tại vùng không tương đồng còn cặp còn lại nằm trên NST thường để tạo ra được đủ 16 tố hợp kiểu hình.

(5)   Kiểu gen của con đực thuần chủng lông nâu ở P là  AA XBY hoặc BB XAY

Có bao nhiêu kết luận đúng được rút ra từ kết quả phép lai nói trên ?


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

P tc : cái lông trắng     x          đực lông nâu

F1 : 100% nâu

F1 x F1

F2 : Đực : 6 nâu : 2 đỏ

       Cái : 3 nâu : 1 đỏ : 3 xám : 1 trắng

Do F2 tỉ lệ kiểu hình 2 giới đực, cái khác nhau ó có gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

=>  F1 mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử

P tc : cái lông trắng     x          đực lông nâu

F1 : 100% nâu

F1 x F1

F2 : Đực : 6 nâu : 2 đỏ

       Cái : 3 nâu : 1 đỏ : 3 xám : 1 trắng

Do F2 tỉ lệ kiểu hình 2 giới đực, cái khác nhau ó có gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

ð  F1 mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử

ð  F1 : AaXBXb x AaXBY

P tc : cái lông trắng     x          đực lông nâu

F1 : 100% nâu

F1 x F1

F2 : Đực : 6 nâu : 2 đỏ

       Cái : 3 nâu : 1 đỏ : 3 xám : 1 trắng

Do F2 tỉ lệ kiểu hình 2 giới đực, cái khác nhau ó có gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

=>  F1 mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử

=>  F1 : AaXBXb x AaXBY

=>  F2 : 6 A-XBX- : 2 aa XBX_

       3A-XBY : 1aa XBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY

Vậy A-B- = nâu ;        aaB = đỏ ;       A-bb = xám ;              aabb = trắng

Vậy tính trạng màu lông do 2 gen qui định, gen trội có vai trò tương đương nhau

Vậy kết luậ đúng : (2) ; (3)

  F2 : 6 A-XBX- : 2 aa XBX_

       3A-XBY : 1aa XBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY

Vậy A-B- = nâu ;        aaB = đỏ ;       A-bb = xám ;              aabb = trắng

Vậy tính trạng màu lông do 2 gen qui định, gen trội có vai trò tương đương nhau

Vậy kết luậ đúng : (2) ; (3)

  F1 : AaXBXb x AaXBY

=>  F2 : 6 A-XBX- : 2 aa XBX_

       3A-XBY : 1aa XBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY

Vậy A-B- = nâu ;        aaB = đỏ ;       A-bb = xám ;              aabb = trắng

Vậy tính trạng màu lông do 2 gen qui định, gen trội có vai trò tương đương nhau

Vậy kết luậ đúng : (2) ; (3)

Câu hỏi liên quan

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: