Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông nhung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%.Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
+ Xét tính trạng liên kết với giới tính X:
P: ♀ XDXd × ♂ XdY → F1 xuất hiện XdXd = .
+ Gọi x: tỉ lệ % loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn lông hung, chân thấp () xuất hiện ở F1. Ta có:
× x = 1% => x = 4%.
+ 4% = ♀ 40% ab × ♂ 10% ab.
Suy ra tần số hoán vị ở P bằng 10% × 2 = 20%.
+Trong tổng số cá thể ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám dị hợp chân thấp là:
(lông xám, chân thấp) = (♀ Ab × ♂ ab) + (♂ Ab × ♀ ab)
= (10% × 10%) + (40% × 40%) = 17%.
+ Xét tính trạng màu lông:
P: ♀ XDXd × ♂ XdY
→ F1 xuất hiện loại kiểu hình mắt nâu ( XDXd + XDY) chiếm tỉ lệ .
+ Vậy, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
17% × = 8,5%.
=> Chọn đáp án A