Skip to main content

Ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Ptc, F1 đồng tính thân cao chín sớm. F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn chiếm 9%. Diễn biến NST ở quá trình sinh phấn và sinh noãn hoàn toàn giống nhau. Cho các phát biểu sau: (1) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%. (2) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%. (3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%. (4) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai cặp tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%. Số phát biểu đúng là: 

Ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn.

Câu hỏi

Nhận biết

Ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Ptc, F1 đồng tính thân cao chín sớm. F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn chiếm 9%. Diễn biến NST ở quá trình sinh phấn và sinh noãn hoàn toàn giống nhau. Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%.

(2) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%.

(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai cặp tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%.

Số phát biểu đúng là: 


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

F1 đồng tính thân cao chín sớm,

do đó A thân cao >> a thân thấp;    B chín sớm >> b chín muộn

Ptc => F1: dị hợp 2 cặp gen

F1 tự thụ, f2 aa,bb = 9%

ð  giao tử ab = 30% >25%

ð  ab là giao tử mang gen liên kết

ð  F1: \frac{AB}{ab} và tần số hoán vị: f = 40%

F1 cho các giao tử : AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 2 = 0,26 = 26%

Tỉ lệ KG dị hợp 2 cặp gen là 0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 2 = 0,26 = 26%

Tỉ lệ KG đồng hợp về 1 trong 2 gen là 100% - 26% - 26% = 48%

Tỉ lệ cao, sớm là 0,3 x 0,3 + 0,5 = 0,59

Tỉ lệ KG đồng hợp 2 cặp gen AB/AB là 0,3*0,3 = 0,09

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ \frac{0,09}{0,59} = 15,25%

Tỉ lệ KH trội cả 2 tính trạng và lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ: 0,09+0,59 = 0,68

Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai cặp tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 1 – 0,68 = 0,32

Vậy các phương án đúng là (1) và (3)

Câu hỏi liên quan

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?