Skip to main content

Ở gà, màu lông và dạng mào, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Pt/c : gà lông vằn, mào to x gà lông không vằn, mào nhỏ -> F1 toàn lông vằn, mào to. Cho gà mái F1 x gà trống lông không vằn, mào nhỏ -> F2 có tỉ lệ 1 trống lông vằn, mào to : 1 trống lông vằn, mào nhỏ : 1 mái lông không vằn, mào to : 1 mái lông không vằn, mào nhỏ, xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả 2 tính trạng trên:

Ở gà, màu lông và dạng mào, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Pt/c : gà lông vằn, mào to

Câu hỏi

Nhận biết

Ở gà, màu lông và dạng mào, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Pt/c : gà lông vằn, mào to x gà lông không vằn, mào nhỏ -> F1 toàn lông vằn, mào to. Cho gà mái F1 x gà trống lông không vằn, mào nhỏ -> F2 có tỉ lệ 1 trống lông vằn, mào to : 1 trống lông vằn, mào nhỏ : 1 mái lông không vằn, mào to : 1 mái lông không vằn, mào nhỏ, xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả 2 tính trạng trên:


A.
2 tính trạng di truyền độc lập nhau có gen trên 2 cặp NST thường
B.
2 tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn  trên 1 cặp NST thường
C.
Màu lông có gen trên X, dạng mào có gen trên NST thường
D.
2 tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn trên NST X
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét tính trạng màu lông :

P tc: lông vằn x lông không vằn

F1 : 100% lông vằn

Mài F1 x trống lông không vằn

F2 : trống : 100% lông vằn

Mái : 100% lông không vằn

Do F2 tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau ó gen nằm trên X

Xét tính trạng mào :

Ptc : mào to x mào nhỏ

F1 : 100% mào to

Mái F1 x trông mào nhỏ

F2: 1 mào to :1 mào nhỏ ( 2 giới như nhau)

Do KH 2 giới như nhau nên NST nằm trên NST thường

Câu hỏi liên quan

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: