Skip to main content

Ở cà chua, dạng quả và màu sắc quả có gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Gen A quy định quả tròn > a quy định quả lê; gen B quy định quả đỏ > b quy định quả vàng. Ptc: cây quả tròn, đỏ x cây quả lê, vàng g F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Nếu cả hai bên F1 đều hoán vị gen f = 20% thì F2 có tỉ lệ kiểu gen \(\frac{aB}{ab}\) và tỉ lệ kiểu hình quả tròn, vàng lần lượt là: 

Ở cà chua, dạng quả và màu sắc quả có gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Gen A quy định

Câu hỏi

Nhận biết

Ở cà chua, dạng quả và màu sắc quả có gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Gen A quy định quả tròn > a quy định quả lê; gen B quy định quả đỏ > b quy định quả vàng. Ptc: cây quả tròn, đỏ x cây quả lê, vàng g F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Nếu cả hai bên F1 đều hoán vị gen f = 20% thì F2 có tỉ lệ kiểu gen \(\frac{aB}{ab}\) và tỉ lệ kiểu hình quả tròn, vàng lần lượt là: 


A.
8 %, 18%.     
B.
 8%, 9%.   
C.
 8%, 18%.   
D.
 10%, 20%.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phép lai:

P tc: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1} \times {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

Do ở F1 xảy ra hoán vị gen với f = 20% => các giao tử: 2 giao tử hoán vị: Ab = aB = 10% = 0,1; 2 giao tử liên kết: AB = ab = 0,4

% aB/ab = %aB(bố) x %ab(mẹ) + %aB(mẹ) x %ab(bố)

              = 0,1 x 0,4 x 2 = 0,08 = 8%

% ab/ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 = 16%

Do F1 dị 2 cặp nên %A-bb (tròn, vàng) = 25% - % ab/ab = 9%

Chọn B

Câu hỏi liên quan

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân lí kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

    Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối vói nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: