Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 10 Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy phát quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng của cuộn dây trong mạch là 1 A; khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ hiệu dung trong mạch là A. Để dung kháng của mạch AB bằng 4 Ω thì rôto của máy quay đều với tốc độ
+ Tần số của dòng điện tỉ lệ với tốc độ quay của rôto (f = )
=> Dung kháng của tụ ZC = tỉ lệ nghịch với tốc độ quay của rôto.
Và suất điện động do máy phát ra là E0 = NBSω tỉ lệ với tốc độ của rôto.
+ Khi tốc độ của rôto là n vòng/phút, ta có:
Dung kháng của tụ là ZC.
Suất điện động của tụ là E => I = = 1 A (1)
+Khi tốc độ của rôto là 2n vòng/phút, ta có:
Dung kháng của tụ là Z’C = 0,5ZC
Suất điện động hiệu dụng của E’ = 2E => I’ = = A (2)
Từ (1) và (2) => ZC = = 20 Ω
Để dung kháng của tụ là 4 Ω = thì tốc độ quay của rôto phải tăng lên 5 lần và bằng 5n vòng/phút.