Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 1 và có 2,24 lít khí không màu thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là:
Tính toán theo PTHH:
Mg(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + 2NO2 + 0,5 O2
NaNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaNO2 + 0,5O2
2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3
Đặt nMg(NO3)2 = x và nNaNO3 = y (mol)
PTHH: Mg(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + 2NO2 + 0,5 O2
x → x → 2x → 0,5x (mol)
NaNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaNO2 + 0,5O2
y → y → 0,5y (mol)
Hỗn hợp khí Y gồm: NO2 (2x mol) và O2 (0,5x + 0,5y mol)
Dẫn Y vào H2O dư:
2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3
2x → 0,5x dư 0,5y → 2x (mol)
Khí thoát ra là O2 dư => 0,5y = 0,1 => y = 0,2
Dung dịch thu được có pH = 1 => [H+] = 0,1M => nH+ = nHNO3 = 2x = 0,1 mol => x = 0,05 mol
=> %mNaNO3 = 0,2.85/(0,05.148 + 0,2.85) = 69,67%