Skip to main content

Lên men giấm 200 ml dung dịch rượu etylic 6,9 độ, thu được dung dịch A. Nếu vắn tắt những tính toán cần thiết và công việc thực nghiệm cần tiến hành đối với dung dịch A để có thể xác định được tỷ lệ rượu để biến thành axit. Nếu khối lượng axit trong dung dịch A là 11,52 gam thì tỷ lệ chuyển hóa đó là bao nhiêu?

Lên men giấm 200 ml dung dịch rượu etylic 6,9 độ, thu được dung dịch A. Nếu vắn tắt

Câu hỏi

Nhận biết

Lên men giấm 200 ml dung dịch rượu etylic 6,9 độ, thu được dung dịch A. Nếu vắn tắt những tính toán cần thiết và công việc thực nghiệm cần tiến hành đối với dung dịch A để có thể xác định được tỷ lệ rượu để biến thành axit. Nếu khối lượng axit trong dung dịch A là 11,52 gam thì tỷ lệ chuyển hóa đó là bao nhiêu?


A.
95
B.
80
C.
70
D.
65
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Tính số mol ancol trong 200ml dung dịch ancol ban đầu:

nancol lúc ban đầu  =    \frac{200. 6,9 .0,8}{100 . 46}       = 0,24 mol

tiến hành chuẩn độ dung dịch A bằng một dung dịch kiềm ( ví dụ: dung dịch NaOH) có nồng độ cho trước để xác định số mol của axit có trong dung dịch A ( a mol)

C2H5OH + O2     \overset{men/giam}{\rightarrow}  CH3COOH + H2O                                       (1)

  a mol                                   a mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O                                  (2)

 a mol                                    a mol

Từ (1) và (2) => nancol tham gia (1)  = naxit = a (mol)

Suy ra tỷ lệ ancol biến thành axit :  (a .100%) : 0,24

Khi a = 11,52 : 60 = 0,192

Tỉ lệ ancol biến thành axit = 0,192 . 100% : 0,24 = 80%

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây: