Skip to main content

Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:

Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 t

Câu hỏi

Nhận biết

Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:


A.
9: 6: 1
B.
13:3
C.
9:7
D.
9: 3: 3:1
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các tỉ lệ tương tác 9:6:1, 9:7, 13:3, 9:3:3:1 đều biến đổi từ tỉ lệ 4 nhóm kiểu gen 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb.

Tỉ lệ 9:6:1 là 9A-B- qui định 1 kiểu hình: (3A-bb + 3aaB-) qui định 1 kiểu hình: 1aabb qui định 1 kiểu hình khác.

Tỉ lệ 9:7 là 9A-B- qui định 1 kiểu hình: (3A-bb + 3aaB- + 1aabb) qui định 1 kiểu hình khác.

Tỉ lệ 9:3:3:1 là 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb mỗi kiểu gen qui định 1 kiểu hình. Đây là 3 dạng tỉ lệ của kiểu tương tác bổ trợ.

Tỉ lệ 13:3 là (9A-B- + 3A-bb (hoặc aaB-) + 1aabb) qui định 1 kiểu hình: 3 aaB- (hoặc A-bb) qui định 1 kiểu hình khác. Đây là tỉ lệ của kiểu tương tác át chế.

Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb ta có:

P: AaBb X aabb \rightarrow 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Như vậy kết quả này phù họp với tỉ lệ tương tác bổ sung 9:6:1

Câu hỏi liên quan

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đâ

     Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?      

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

     Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là  

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

    Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:        

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: