Skip to main content

Khi đốt cháy hoàn toàn m am hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2  (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

Khi đốt cháy hoàn toàn m am hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu

Câu hỏi

Nhận biết

Khi đốt cháy hoàn toàn m am hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2  (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là


A.
m=2a -  \frac{V}{22,4}
B.
m=2a - \frac{V}{11,2}
C.
m=a + \frac{V}{5,6}
D.
m=a - \frac{V}{5,6}
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Cách 1: Vì đốt cháy hai ancol no đơn chức nên số mol của ancol bằng số mol H2O trừ số mol CO2

C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH + \frac{3\bar{n}}{2} O2 →  \small \bar{n}CO2\left ( \bar{n} +1\right )H2O

x                                             nx           \left ( \bar{n}+1 \right ) n

Theo bài ra ta có hệ

\left\{\begin{matrix} (14\bar{n}+18)x=m (1)& \\ \bar{n}x=\frac{V}{22,4} (2){}& \\ (\bar{n}+1)=\frac{a}{18} (3)& \end{matrix}\right.

Thay (2) vào (1) và (3) ta có:

\small \left\{\begin{matrix} \frac{14V}{22,4}+18x=m\left ( 4 \right )\\ \frac{V}{22,4}+x=\frac{a}{18}\left ( 5 \right ) \end{matrix}\right.

Lấy (4) trừ (5) nhân với 18 ta được biểu thức cuối cùng là m = a - \small \frac{V}{5,6}

=> Chọn D

Cách 2: m = mc + mH + mo = 12.(V/22,4) + a/9 + 16.(a/18 - V/22,4) = a - V/5,6

=> Chọn D

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là