Skip to main content

I came to class when I ( enter ).............. the teacher ( finish )............. going over the previous lesson and ( write )............... something on the blackboard.

I came to class when I ( enter ).............. the teacher ( finish )............. going

Câu hỏi

Nhận biết

I came to class when I ( enter ).............. the teacher ( finish )............. going over the previous lesson and ( write )............... something on the blackboard.


A.
entered - had finished - was  writing
B.
had entered - had finished - was  writing
C.
entered - had finished - wrote
D.
entered - had finished - had written
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • I/ write/ thank/ you/ spend/ summer/ us.

    I/ write/ thank/ you/ spend/ summer/ us.

  • Chọn từ (ứng vói A, B, Choặc D) có trọng âm ch

    Chọn từ (ứng vói A, B, Choặc D) có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác vói những từ còn lại.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng (ứng v

    Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng (ứng vói A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống từ 21 đến 30.

    Honey is a sweet liquid made by trees. It (21) ______ of water and sugars. Bees may travel as (22) ______  as seventy-five thousand kilometres and visit over two million flowers to produce just half a kilo of honey. The colour and flavour of honey depend (23) ______  the type of flower visited. In (24) ______  , there are more than three hundred (25) ______ of honey. The lighter-coloured ones are generally milder in flavour than darker honey.

    In ancient (26) ______  , honey was the main sweet food, as sugar was very (27) ______ . Honey was of great (28) ______ to the ancient Egyptians, who used it as payment.

    Today, honey is produced and eaten in (29) ______  part of the world. Research suggests that it prevents tiredness and improves athletic performance. However, honey is not just food - it (30) ______  be taken for sure throats and is used in many skin and hair-care products.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    ____ (21)

  • Sử dụng từ trong ngoặc ở dạng thích hợp bằng c

    Sử dụng từ trong ngoặc ở dạng thích hợp bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D để điền vào các chỗ trống từ câu 41 đến câu 50.

    Judo is a sport that has achieved great popularity in many parts of the world. It was (41. ORIGIN) _________ developed in Japan in the late 19th century based on ancient methods of self-defence. There are two (42. FIGHT) _________ Although they use physical (43. VIOLENT) _________ against each other, they are (44. RESPECT) _________ to their opponent and bow to each other before and after each contest.

    Judo is an (45. EXPENSIVE) _________ sport to take up because the only equipment you need is the special loose fitting suit. It is very suitable for.(46. YOUNG) _________ if they join a club where the (47. INSTRUCT) _________ are properly qualified and pay enough attention to safety. Although Judo is a physically (48. DEMAND)  _________ Sport which requires a lot of(49. STRONG) _________ , practice and skill, there are many people who find it (50. ENJOY) _________ as a means of relaxation in their spare time.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    _________ (41. ORIGIN)

  • The phrase “set oft” in line 17 is closest in meaning to _______ .

    The phrase “set oft” in line 17 is closest in meaning to _______ .

  • According to the article, the Feingold diet is not _______ .

    According to the article, the Feingold diet is not _______ .

  • Chọn từ có âm

    Chọn từ có âm gạch dưới khác với các âm còn lại.

  • Not mentioning the authors name was a serious _________ .

    Not mentioning the authors name was a serious _________ .

  • Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần gạch

    Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần gạch dưói được phát âm khác với nhũng từ còn lại trong mỗi câu.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng vói A, B, C hoặc

    Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng vói A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.

    Trả lời cho câu hỏi dưới đây:

    “Why is Jane upset?” “She's disappointed because her son's low test scores prevented ______ to the university.”