Skip to main content

Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có CTPT C8H8Cl2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng đun nóng thấy tỉ lệ mol X và NaOH phản ứng 1:2; sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có CTPT C8H8Cl2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH

Câu hỏi

Nhận biết

Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có CTPT C8H8Cl2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng đun nóng thấy tỉ lệ mol X và NaOH phản ứng 1:2; sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:


A.
6
B.
3
C.
7
D.
5
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Để phản ứng với Cu(OH)2 thì phải có nhóm CHO hoặc COOH hoặc nhiều nhóm OH kề nhau

=> các chât thỏa mãn là: C6H5-CHCl-CH2Cl ; C6H5-CH2-CHCl2 ; CH3-C6H4-CH2-Cl (-o ; -m ; -p)

=> có 5 CT thỏa mãn

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là