Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875mol O2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7g kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39g so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336l khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46g X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit( đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 ĐVC) giá trị của m là:
, nN2 = 0,015 mol => nN(X) = 0,03 mol => trong X có 3 N
Khi sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư :
,nCaCO3 = nCO2 = 0,07 mol => X có 7C
,mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,085 mol
=> nH(X) = 2nH2O = 0,17 mol => số H trong X là 17
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,05 mol => Trong X có 5 Oxi
CTTQ : C7H17O5N3
Xét 4,46g X : nX = 0,02 mol => nNaOH = 3nX
Mặt khác phản ứng tạo 1 muối axit hữu cơ và 2 muối của amino axit
=> X có : 1 gốc axit hữu cơ và 2 gốc amino axit đồng đẳng kế tiếp
Xét Công thức : CH3COO-NH3-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COONH4
=> hỗn hợp muối gồm : 0,02 mol mỗi chất : CH3COONa ; H2N-CH2-COONa ; H2N-CH(CH3)-COONa
=> m = 5,8g
=>A