Skip to main content

Hỗn hợp Y gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) thu được hỗn hợp Z. Nếu cho Z tan trong H2SO4 loãng được V lít khí, nhưng nếu cho Z tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là:

Hỗn hợp Y gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí)

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp Y gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) thu được hỗn hợp Z. Nếu cho Z tan trong H2SO4 loãng được V lít khí, nhưng nếu cho Z tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là:


A.
0,1233         
B.
0,2466          
C.
 0,120       
D.
0,3699
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì sau phản ứng có phản ứng với NaOH => chất rắn có Al dư => Fe2O3 hết

=> nFe (Z) = nFe + 2nFe2O3  = 0,21 mol

=> nH2(Fe) = 0,21 mol = (V – 0,25V)/22,4 => V = 6,272 lit

=> khi phản ứng với NaOH chỉ có Al pứ : nAl.1,5 = nH2 = 0,25.6,272/22,4

=> nAl dư  =7/150 mol

=> nAl bđ = 2nFe2O3 + nAl dư  = 0,2467 mol

=>B

Câu hỏi liên quan

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: