Skip to main content

Hỗn hợp X gồm Zn và một kim loại M. Cho 6,05 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 6,05 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, (dư) thu được 5,6 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Đặc điểm của kim loại M đó là

Hỗn hợp X gồm Zn và một kim loại M. Cho 6,05 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm Zn và một kim loại M. Cho 6,05 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 6,05 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, (dư) thu được 5,6 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Đặc điểm của kim loại M đó là


A.
Bề mặt có lớp màng oxit bền vững bảo vệ
B.
Tác dụng với Cl2 lên số oxi hóa +3
C.
Tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội
D.
Không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

X + NaOH dư => H2 + kim loại không tan

=> M không tan trong NaOH và nZn = nH2 = 0,05 mol

=> mM = 6,05 – 0,05.65 = 2,8g

Gọi số oxi hóa cao nhất của M là n

Bảo toàn e : 2nZn + n.nM = nNO2 => n.2,8/M = 0,15 mol

=> M = 56/3n

=> n = 3 ; M = 56 (Fe)

=>B

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là