Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
, nNa = nH linh động = 2nH2(tạo ra) ; nH2(pứ) = npi
=> npi = nH linh động
Vì số H gấp đôi số C => số pi trong A hoặc B = 1
=> nH linh động = nA(B) => có COOH , OH
=> không thể là HCHO
, nH2 = 0,25 mol => nhh = 0,5 mol
,Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,6 mol => nCHO = 0,3 mol
Vì A hoặc B chỉ có 1 pi => Giả sử A có 1 nhóm CHO => nA = 0,3 ; nB = 0,2
A có dạng : HORACHO ; B có dạng RBCOOH (mỗi chất chỉ có 1 pi và phải có 2 H linh động)
=> mhh = 0,3.(RA + 46) + 0,2.(RB + 45)
=> RA.3 + RB.2 = 110
=> Không có trường hợp thỏa mãn
Nếu B là ancol có 1 pi RBOH
=> 3RA + 2RB = 166
=> RA = 28(C2H4) ; RB = 41 (C3H5)
Đốt cháy X : 0,3 mol HOC2H8CHO ; 0,2 mol C3H5OH
=> nO2 = 1,85 mol
=> V = 41,44 lit
=>A