Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn e, Bảo toàn nguyên tố
Lời giải :
B1 : Xác định số mol các chất trong X
Khi cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thì :
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl + mNaNO3 = mmuối + mNO + mH2O
(Với nH2O = 0,5nHCl ; nNaNO3 = nNO = 0,04 mol)
=> nHCl = 1,04 mol
Xét hỗn hợp rắn X ta có : nO(X) = 0,5.(nHCl – 4nNO) = 0,44 mol.
Theo đề bài ta có hệ sau :
72nFeO + 232nFe3O4 + 64nCu = mX
3nFeO – nFe3O4 – nCu = 0
nFeO + 4nFe3O4 = nO(X) (Bảo toàn O)
=> nFeO = 0,04 ; nFe3O4 = 0,1 ; nCu = 0,02 mol
B2 : Cho X phản ứng với AgNO3 => Xác định thành phần của kết tủa.
Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì hỗn hợp kết tủa gồm Ag và AgCl
Bảo toàn e : nAg = nFeO + nFe3O4 + 2nCu – 3nNO = 0,06 mol
Và : nAgCl = nHCl = 1,04 mol
Vậy mkết tủa = mAgCl + mAg = 155,72g