Skip to main content

Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3CH=CH2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với bậc 2  là 28: 15. Trong Y ancol n-C3H7OH chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là

Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3CH=CH2

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3CH=CH2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với bậc 2  là 28: 15. Trong Y ancol n-C3H7OH chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là


A.
53,49.
B.
34,88.
C.
65,12.
D.
11,63.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Chọn số mol CH2=CH2 và CH3CH=CH2 thep đúng tỉ lệ đầu bào là 3 (mol) và 2 (mol).

\left.\begin{matrix} CH_{2}=CH_{2}\rightarrow CH_{3}-CH_{2}OH\\3\rightarrow 3 \\CH_{3}CH=CH_{2}\rightarrow CH_{3}-CH_{2}CH_{2}OH \\ a\rightarrow a \\CH_{3}CH=CH_{2}\rightarrow CH_{3}-CH(OH)-CH_{3} \\ 2-a\rightarrow 2-a\end{matrix}\right\}=>\frac{46\times 3+60a}{60(2-a)}

=>  a=  0,5.

=> %m_{CH_{3}CH_{2}CH_{2}OH}=\frac{60\times 0,5}{46\times 3+60\times 2}x 100% = 11,63%.                                                                                                                                                                                Đáp án đúng là D.

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là