Skip to main content

Hỗn hợp X gồm các ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic và nước. Cho m gam X tác dụng với natri dư thu được 15,68 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lít CO2 (ở đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là

Hỗn hợp X gồm các ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic và nước. Cho m gam X

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm các ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic và nước. Cho m gam X tác dụng với natri dư thu được 15,68 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lít CO2 (ở đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là


A.
42 và 26,88
B.
42 và 42,56
C.
61,2 và 26,88
D.
19,6 và 26,88
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

nX2n_{H_{2}} = 2.frac{15,68}{22,4} = 1,4 (mol); n_{H_{2}O}frac{46,8}{18} = 2,6 (mol)

Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức tổng quát dạng CnH2n+2O

=> nXn_{H_{2}O}n_{CO_{2}} => n_{CO_{2}} = 2,6 – 1,4 = 1,2 (mol) => V_{CO_{2}} = 26,88 (lít)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có: nX2n_{O_{2}}2n_{CO_{2}} + n_{H_{2}O}

=> n_{O_{2}}frac{2n_{CO_{2}}+n_{H_{2}O}-n_{X}}{2}frac{2.1,2+2,6-1,4}{2} = 1,8 (mol)

Áp dụng đinh luạt bảo toàn khối lượng, ta có:

mX = m = m_{CO_{2}}m_{H_{2}O}m_{O_{2}} = 1,2.44 + 46,8 – 1,8.32 = 42 (gam)

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu