Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:
P1 : + NaOH -> H2 => có Al dư => nAl = 2/3 nH2 = 0,09 mol
P2 : Bảo toàn e : 2nCu + nAg + 3nAl = 3nNO => 2nCu + nAg = 0,021 mol
Lại có : 64nCu + 108nAg + 27nAl = 3,33g => 64nCu + 108nAg = 0,9g
=> nCu = 0,009 ; y = 0,003 mol
Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa => không có Ag+
+) Dung dịch D + thanh Fe :
, mgiảm = mFe pứ - mCu ra = 56.(nFe (axit) + nFe(Cu2+)) – 64nCu2+
, Lại có : nFe(axit) = nH2 = 0,04 mol
=> nCu2+ = 0,012 mol
Bảo toàn nguyên tố :
nAg2SO4 = ½ nAg(B) = 0,003mol ; nCuSO4 = nCu(B) + nCu2+(C) = 0,015 mol
=> %mAg2SO4(X) = 16,32%
=>B