Skip to main content

Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỷ khối hơi của X đối với hidro là 6,2. Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Trả lời câu hỏi dưới đây:Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 g nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ở đktc

Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỷ khối hơi của X đối với hidro là 6,2. Đun nón

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỷ khối hơi của X đối với hidro là 6,2. Đun nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 g nước. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ở đktc


A.
C2H4 là 8,56 l; H2 là 18,44 l
B.
C2H4 là 8,96 l; H2 là 13,44 l
C.
C2H4 là 9,96 l; H2 là 13,14 l
D.
C2H4 là 8,56 l; H2 là 11,44 l
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

C2H6 +  3,5O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O

2a                      2a            3a               mol

2H2 + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2H2O

0,5a                 0,5a                        mol

Số mol nước thu được là 3a + 0,5a = 3,5a = \frac{25,2}{18}  1,4 (mol)

Giải ra a=0,4 mol và b=0,6 mol

Vậy thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X:

Thể tích C2H4 là 22,4.0,4= 8,96 lít

Thể tích H2 là 22,4.0,6= 13,44 lít

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH