Skip to main content

Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 điqua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T; cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G; khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ mol các ion Fe2+ :Fe3+ trong dung dịch Z là :

Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 điqua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 điqua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T; cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G; khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ mol các ion Fe2+ :Fe3+ trong dung dịch Z là :


A.
3:4         
B.
4:3           
C.
8:5      
D.
1:2
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : Hỗn hợp (Fe , oxit sắt) + axit cần chú ý kiểm tra xem axit có thiếu hay không, và Fe có phản ứng với Fe3+ hay không.

 

Giả sử trong Z có : a mol Fe2+ và b mol Fe3+

=> [a mol Fe(OH)2 ; b mol Fe(OH)3] => [ (0,5a + 0,5b) mol Fe2O3 ]

=> 1,36g = 10a + 27b(1)

Khi cho Y + H2SO4 (0,2 mol) có nH2 = 0,08 mol => có Fe (0,08 mol Fe phản ứng với axit)

+) TH1 : Fe dư so với axit và có phản ứng Fe + Fe3+-> Fe2+

=> nH2SO4 = nH2 + nH2O tạo ra = nH2 + nO(Oxit) => nO(Oxit) = 0,12 mol

Y gồm 2 chất rắn , 1 trong số đó chắc chắn là Fe => còn lại là 1 oxit của Fe (FexOy)

Có : mY = 8,48g => mnguyên tố Fe(Z) = 6,56g = 56(a + b)(2)

Từ (1),(2) => a = 0,106 ; b = 0,011

=> a : b = 631 : 66 (Loại)

+) TH2 : H2SO4 dư , Fe hết

=> nFe = nH2 = 0,08 mol => mFexOy = 4g

Vì trong Z có Fe3+ => FexOy chỉ có thể là Fe2O3 hoặc Fe3O4

- Nếu là Fe2O3 => n = 0,025 mol

=> nFe2+ : nFe3+ = 0,08 : 0,05 = 8 : 5 (Đáp án C)

- Nếu là Fe3O4 => n = 0,017 mol

=> nFe2+ : nFe3+  = 141 : 50 (Loại)

Câu hỏi liên quan

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là