Skip to main content

Hỗn hợp X gồm 2 este RCOOCnH2n+1 và RCOOCmH2m+1 (n,m≥2), trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 5,64 gam muối RCOONa và 3,18 gam hỗn hợp 2 ancol mạch thẳng CnH2n+1OH và CmH2m+1OH . Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp ancol này thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của 2 este và tính a?

Hỗn hợp X gồm 2 este RCOOCnH2n+1 và RCOOCmH2m

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm 2 este RCOOCnH2n+1 và RCOOCmH2m+1 (n,m≥2), trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 5,64 gam muối RCOONa và 3,18 gam hỗn hợp 2 ancol mạch thẳng CnH2n+1OH và CmH2m+1OH . Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp ancol này thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của 2 este và tính a?


A.
a=6,42 g; A:C2H3COOC2H5; B: C2H3COOC4H9
B.
a= 7,5 g; A:C2H3COOC2H5; B: C2H3COOC4H9
C.
a=6,42 g; A: C3H4COOC2H5; B: C2H3COOC4H9
D.
a= 7,5 g; A: C3H4COOC2H5; B: C2H3COOC4H9
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức chung của 2 este là RCOOC_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH. Số mol là 4x

RCOOC_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH + NaOH  \overset{t^{o}}{\rightarrow} RCOONa + C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH

Đốt cháy ancol: Số mol CO2 = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 (mol)

2C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH +3O2 → 2\bar{n}CO2 + 2(\bar{n}+1)H2O

  4x mol                          0,15 mol

=> 4x\bar{n} = 0,15                   (I)

Ta có: 14\bar{n} + 18= \frac{3,18}{4x}                  (II)

Từ (I) và (II) giải ra ta được: \bar{n} = 2,5 và x= 0,015

Với \bar{n}=2,5 => Một ancol là C2H5OH (giả sử n<m => n=2)

Ta có: R+67= \frac{5,64}{4.0,015} => R=27 => R là C2H3

=> Một este A là: C2H3COOC2H5 (a mol)

Este B còn lại là: C2H3COOCmH2m+1  (b mol)

Trường hợp 1:

b = 3a

a +b=0,06

giải ra ta có a=0,015; b=0,045

C2H3COOC2H5 + NaOH → C2H3COONa + C2H5OH

C2H3COOCmH2m+1  + NaOH → C2H3COONa + CmH2m+1OH

Khối lượng CmH2m+1OH = 3,18-0,015.46=2,49 (g)

=> M_{C_{m}H_{2m+1}OH}= 14m+18= \frac{2,49}{0,05} = 55,33 (g) => loại

Trường hợp 2:

a=3b

a+b=0,06

giải ra ta có a=0,045; b=0,015

Khối lượng CmH2m+1OH = 3,18-0,045.46= 1,11 (g)

=> M_{C_{m}H_{2m+1}OH}= 14m+18= \frac{1,11}{0,045} => m=4

Ancol còn lại là C4H9OH

CTPT của 2 este: A:C2H3COOC2H5; B: C2H3COOC4H9

Ta có a= 0,045.100+ 0,015.128= 6,42 (g)

Câu hỏi liên quan

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất