Skip to main content

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp và este đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch KOH 0,2M; thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối có khối lượng 7,98 gam và ancol Z không no chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,23 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thành phần % khối lượng của este trong m gam hỗn hợp X là.

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp và este đều đơn chức, mạch

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp và este đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch KOH 0,2M; thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối có khối lượng 7,98 gam và ancol Z không no chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,23 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thành phần % khối lượng của este trong m gam hỗn hợp X là.


A.
34,84% 
B.
 52,27%
C.
12,89%
D.
87,11%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

nKOH=0,08

ta lại có nCO2 - nH2O = 0,23-0,21 =0,02 <0,08

=> axit no và este không nó có 1 liên kết C=C trong gốc ancol tạo este

=> số nguyên tử C trung bình 0,23/0,08=2,875

=>2 cặp axit thỏa mãn (HCOOH; CH3COOH) và (CH3COOH;C2H5COOH). 

Gọi công thức của muối là RCOOK ta có R + 44+ 39= 16,75

vậy hai muối là CH3COOK và C2H5COOK

áp dụng sơ đồ đường chéo ta có nCH3COOK =0,07 và nC2H5COOK= 0,01

Vậy hai axit là CH3COOH 0,05 mol; C2H5COOH 0,01 mol;

CH3COOR1 0,02 mol

mX = 0,23*12+0,21*2 + 0,08*32=5,74

=> %meste = ((5,74-0,05*60-0,01*74)*100)/5,74= 34,84%

=> đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là