Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
Giả sử X có số nhóm COOH là n
Khi đốt cháy : Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2 = 0,125 mol < nH2O = 0,13 mol => ancol Y no
=> nO(E) = 2nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol = 2n.nX + 2nY
Khi phản ứng với Na : 2nH2 = n.nX+ 2nY = 0,07 mol
=> n.nX = 0,03 ; nY = 0,02 mol
Vì X không phân nhánh => X có tối đa là 2 nhóm COOH
vì nY > nX => n = 2 (TM) => nX = 0,015 mol
=> nE = 0,035 mol => Số C trung bình = 3,57
,nCO2 = CX.nX + CY.nY => 0,125 = 0,015CX + 0,02CY (CX ; CY ≥ 2)
=> 25 = 3CX + 4CY
=> CX = 3 ; CY = 4 (TM)
X là : HOOC-CH2-COOH
Y là : C4H8(OH)2 có 6 công thức cấu tạo
+) ancol tạo 1 este :
+ HOCH2CH2CH2CH2OH
+ CH3CH(OH)CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(CH3)CH2OH
+) ancol tạo 2 este :
+ HOCH2CH2CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(OH)CH2CH3
+ HOCH2C(CH3)(OH)CH3
=> Tổng cộng có 9 công thức cấu tạo
=>D