Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
T có MT = 32 => CH3OH
Z gồm CH3OH và H2O.
E gồm : a mol X(CnH2n-2O2) và b mol Y(CmH2m-4O4) đều có 1 C=C
[n > 4 ; m > 4]
Đốt cháy :
CnH2n-2O2 + O2 -> nCO2 + (n-1)H2O
CmH2m-4O4 + O2 -> mCO2 + (m-2)H2O
Khi phản ứng với NaOH
CnH2n-2O2 + NaOH -> Muối + ancol
CmH2m-4O4 + 2NaOH -> Muối + H2O
=> Ta thấy : nCO2 – nH2O = nX + 2nY = nNaOH = nCOO = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố : mE = mC + mH + mO = 9,32g
=> Với 46,6g E thì nNaOH pứ = 0,55 mol => nNaOH dư = 0,05 mol
=> mbình tăng + mH2 = mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g
H2O + Na -> NaOH + ½ H2
CH3OH + Na -> CH3ONa + ½ H2
( Na sẽ thiếu)
Bảo toàn khối lượng : mE + mdd NaOH = mrắn + mZ
=> mrắn = 57,2g
.mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O(pứ với axit) + mCH3OH
=> mH2O(pứ với axit) + mCH3OH = 13,4g
, nNaOH pứ = nH2O + nCH3OH = 0,55 mol
=> nH2O (axit) = 0,3 => naxit Y = 0,15 mol ; nCH3OH = nX = 0,25 mol
46,6g = mE = 0,25.(14n + 30) + 0,15.(14m + 60)
=> 5n + 3m = 43
=> m = 5 ; m = 6 thỏa mãn
Y là C6H8O4 => %mY(E) = 46,35%
=>D