Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dd NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A CÓ GIÁ TRỊ GẦN NHẤT là :
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m \geq 3=> muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b moln hh A = n NaOH phản ứng = 0,15.2 - 0,1.1 => a + b = 0,2 (1)Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol==> khối lượng rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5.0,1 = 22,89
=> 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2) Đốt cháy A ==> n CO2 = na + mb và n H2O = na + mb - bTừ : mCO2 + mH2O = 44.(na + mb) + 18.(na + mb - b) = 26,7
=> 62.(na+mb) - 18b = 26,72 (3)Từ (1), (2) và (3) => a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 => n + m = 4,6=> n = 1 và m = 3,6 => axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2 x mol và C4H6O2 y molTrong đó : x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6
Áp dụng pp đường chéo => x = 0,04 và y = 0,06=> mA = 46.0,1 + 72.0,04 + 86.0,06 = 12,64 gam => %mC3H4O2 = 22,78=> Chọn A