Skip to main content

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.     + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.     + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.     + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
    + Phần

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

    + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

    + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

    + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?


A.
8,80 gam
B.
5,20 gam
C.
10,56 gam              
D.
5,28 gam
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol axit và ancol trong mỗi phần lần lượt là x và y.

CH3COOH   + K  \rightarrow \frac{1}{2}H_{2}

C2H5OH     +  K   \rightarrow \frac{1}{2}H_{2}

=> \frac{1}{2} x + \frac{1}{2} y = 0,15

CH3COOH   + \frac{1}{2} Na2CO3 \rightarrow CH3COONa  + \frac{1}{2}CO2  + \frac{1}{2} H2O

=> \frac{1}{2}y = nCO2 = 0,05

=> \left\{\begin{matrix} x=0,2\\ y=0,1 \end{matrix}\right.  => Khi este hóa, ancol phản ứng hết (theo lí thuyết)

Vì hiệu suất là 60%   => n este = 0,6.0,1 = 0,06 mol

=> meste = 0,06.88 = 5,28g

                                  

Câu hỏi liên quan

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: