Skip to main content

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol X (phân tử có 3 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp A đó cho tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí H2 sinh ra là:

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol X (phân tử có 3 nguyên tử C). Đốt c

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol X (phân tử có 3 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp A đó cho tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí H2 sinh ra là:


A.
4,48 lít
B.
2,24 lít
C.
3,36 lít
D.
5,6 lít
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 

nH2O = 10.8/18 = 0.6 

Đốt Glixerol thu dc nH2O > nCO2

Mà khi đốt hhA thu dc nH2O = nCO2

=> Ancol X phải có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử 

Vì ancol X có 3C => X là CH =_ C - CH2 - OH 

Gọi x, y là số mol C3H8O3 và C3H4O.

Ta có: 3x + 3y = 0.6 

4x + 2y = 0.6

 => x = y = 0.1 

C3H8O3 -----> 1.5H2 

C3H4O -----> 0.5H2 

=> nH2 = 0.1 . 1.5 + 0.1 . 0.5 = 0.2 

=> VH2 = 0.2 . 22.4 = 4.48L

Câu hỏi liên quan

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước