Skip to main content

Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y(không chứa muối amoni ) và 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí Z(NO và NO2) có tỉ khối với H2 bằng 19,8. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,78 gam hốn hợp muối khan. Công thức phân tử oxit sắt và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng lần lượt là

Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt bằng dung dịch H

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y(không chứa muối amoni ) và 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí Z(NO và NO2) có tỉ khối với H2 bằng 19,8. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,78 gam hốn hợp muối khan. Công thức phân tử oxit sắt và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng lần lượt là


A.
FeO và 0,22
B.
Fe3O4 và 0,22
C.
Fe2O3 và 0,19
D.
Fe3O4 và 0,19
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

X↔{ Cu : a(mol); Fe: b(mol); O: c(mol)}

=>64a +56b +16c = 4,88 (1)

 m muối =188a +242b =14,78(2)

=>\left\{\begin{matrix} n_{NO}=0,02\\ n_{NO_{2}}=0,03 \end{matrix}\right.

 

Áp dụng bảo toàn electron :2a +3b = 2c +0,02 ˣ 3+ 0,03 => 2a+3b-c=0,09(3)

Từ(1) ; (2) và (3) => a=0,04; b=0,03; c=0,04 => oxit là Fe3O4

         n_{HNO_{3}}=2n_{Cu(NO_{3})_{2}}     +3  n_{Fe(NO_{3})_{3}}    +  n_{(NO + NO_{2})}        =2 ˣ 0,04 +3 ˣ 0,03 +0,05 = 0,22 (mol)

=>Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là