Skip to main content

Hòa tan hết một hỗn hợp Q gồm 139,2 gam Fe3O4; 28 gam Fe; 32 gam CuO vào một dung dịch hỗn hợp chứa HCl 3,7M và HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd Y(trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO ( là sp khử duy nhất ). Tổng khối lượng muối trong dd Y nhận giá trị là

Hòa tan hết một hỗn hợp Q gồm 139,2 gam Fe3O4; 28 gam Fe; 32 gam CuO vào một dung dịch hỗn

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hết một hỗn hợp Q gồm 139,2 gam Fe3O4; 28 gam Fe; 32 gam CuO vào một dung dịch hỗn hợp chứa HCl 3,7M và HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd Y(trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO ( là sp khử duy nhất ). Tổng khối lượng muối trong dd Y nhận giá trị là


A.
368,1
B.
533,75
C.
497,5
D.
423,
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : quy đổi và bảo toàn nguyên tố và điện tích

Lời giải :

Fe3O4 : 0,6 mol

Fe 0,5 mol

CuO 0,4 mol

Quy đổi thành Fe : 2,3 mol ; Cu 0,4 mol; O 2,8 mol

Đặt V dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 là V thì H+ là 8,4V (mol) và NO3- là 4,7mol

             4H+ + NO3- + 3e → NO + H2O

             O+2e →O-2

             Fe → Fe3++3e

            Cu → Cu2++ 2e

Bảo toàn e ta có nNO =0,7 mol

Tổng H+ có trong dd hỗn hợp axit ban đầu là 8,4V= 2.2,8 + 4.0,7=8,4 => V=1

Vậy dd sau pư có Fe3+ 2,3 mol; Cu2+ 0,4 mol; Cl- 3,7 mo;l NO3- 4mol

Khối lượng muối là 533,75 g

 

Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là