Skip to main content

Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2 (đktc) và  dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1:  Tác dụng vừa đủ với 530 ml dung dịch NaOH  2M được  2,9 gam kết tủa. Phần 2: Đem cô cạn thì được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2 (đktc) và  dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1:  Tác dụng vừa đủ với 530 ml dung dịch NaOH  2M được  2,9 gam kết tủa. Phần 2: Đem cô cạn thì được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


A.
38,40.  
B.
 25,76.   
C.
33,79.           
D.
32,48.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong HNO3

Cần chú ý:

  - HNO3 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe

  - Sử dụng phương pháp bảo toàn e:

                          ne (KL cho) = ne (sản phẩm khử nhận)

 

P1 : kết tủa chính là Mg(OH)2 vì mkết tủa < ½ mX. Mặt khác lượng NaOH là vừa đủ

=> 2 kết tủa Al(OH)3 và Zn(OH)2 phải bị hòa tan vừa hết.

=> nMg(X) = 2nMg(OH)2 = 0,1 mol

Y có thể gồm H+ dư và a mol NH4+

Có : nH+ pứ = 12nN2 + 10nNH4+ = 0,24 + 10a

=> nH+ dư = 1,76 – 10a (mol)

Trong 9,1g X có : x mol Al ; y mol Zn và 0,1 mol Mg

=> 27x + 65y + 24.0,1 = 9,1g(1)

Bảo toàn e : 3x + 2y + 2.0,1 = 10.0,02 + 8a (2)

Khi cho phần 1 tác dụng với NaOH :

H+ + OH- -> H2O

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

Zn2+ + 4OH- -> ZnO22- + 2H2O

Mg2+ + 2OH- -> Mg(OH)2

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4nAl3+ + 4nZn2+ + 2nMg2+ + nH+ dư + nNH4+

=> 1,06 = 4.0,5x + 4.0,5y + 2.0,5.0,1 + 0,5.(1,76 – 10a) + 0,5.a (3)

Từ  (1),(2),(3) => x = 0,2 ; y = 0,02 ; a = 0,08 mol

Vậy P2 : Y gồm các muối có thể cô cạn thành chất rắn :

0,1 mol Al(NO3)3 ; 0,01 mol Zn(NO3)2 ; 0,05 mol Mg(NO3)2 ; 0,04 mol NH4NO3

=> m = 33,79g

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là