Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không không đổi thu được 16gam chất rắn. Cô cạn phần 2 thu được chất rắn khan Z. Đun nóng toàn bộ chất rắn Z với lượng dư H2SO4 đặc rồi dẫn khí và hơi đi qua bình đựng lượng dư P2O5, thì thể tích khí (đktc) còn lại đi qua bình đựng P2O5 là
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O FeCl2 + 2NH3 + 2H2O -> Fe(OH)2 + 2NH4Cl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O Số mol các oxide trong mỗi phần : nFeO = nFeCl2 = nFe(OH)2 = nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 2.16/160 = 0,2 mol => nCuO = nCuCl2 = (30,4/2 - 0,2.72)/80 = 0,01 mol CuCl2 (rắn) + H2SO4 (đ,n) -> 2HCl + CuSO4 0,01 -> 0,02 mol 6FeCl2 + 6H2SO4 -> 3SO2 + 6H2O + Fe2(SO4)3 + 4FeCl3 0,2 -> 0,1 mol Cl- + H+ -> HCl
=> nHCl = 0,42 mol ; nSO2 = 0,1 mol Khi cho hỗn hợp khí và hơi gồm HCl, SO2 và H2O đi qua lượng dư P2O5 thì chỉ có H2O bị giữ lại, thể tích khí còn lại là : V = 22,4.(0,42 + 0,1) = 11,648 lit
=>C