Skip to main content

Hoà tan 3,87g hỗn hợp gồm một kim loại M có hoá trị II và một kim loại M vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan trong dung dịch là

Hoà tan 3,87g hỗn hợp gồm một kim loại M có hoá trị II và một kim loại M vào 250ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

Hoà tan 3,87g hỗn hợp gồm một kim loại M có hoá trị II và một kim loại M vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan trong dung dịch là


A.
19,456g ≤ mmuối ≤ 20,84g         
B.
19,456 g
C.
20,1525 g
D.
Cả A và C
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Khí là H2, nH2 = 0,195 mol   => nH+ = 0,39 mol

=> Axit dư, kim loại hết.

nHCl = 0,25 mol , nH2SO4 = 0,125 mol.

Muối gồm cả 2 loại : Clorua và sunfat.

Gọi số mol muối clorua là x (x ≤ 0,25)

=>  Số mol muối sunfat là:  \frac{0,39-x}{2}.

Mà nH2SO4 = 0,125 mol

=>  \frac{0,39-x}{2} ≤ 0,125    => x ≥  0,14.

Muối = mKL + mCl-  + mSO42-  = 3,87 + 35,5.x  + \frac{0,39-x}{2}  .96  = 22,59 – 12,5x

Do 0,14 ≤ x ≤ 0,25     => 19,456 ≤ Muối ≤ 20,84

=>  Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là