Skip to main content

Hấp thụ hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp (gồm CO2 và SO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,075M được kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu

Hấp thụ hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp (gồm CO2 và SO2

Câu hỏi

Nhận biết

Hấp thụ hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp (gồm CO2 và SO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,075M được kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu


A.
giảm 9,9 gam
B.
giảm 20,7 gam
C.
tăng 10,8 gam
D.
tăng 9,9 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

{CO2 và SO2}  ↔  XO2M_{XO_{2}} = 27.2 = 54 => \left\{\begin{matrix} X+32=54\Rightarrow X=22\\ n_{XO_{2}}=\frac{10,8}{54}=0,2(mol) \end{matrix}\right.

 n_{Ba(OH)_{2}} = 0,15 (mol) => \left\{\begin{matrix} n_{OH^{-}}=0,3(mol)\\ n_{Ba^{2+}}=0,15(mol) \end{matrix}\right.

1 < \frac{n_{OH^{-}}}{n_{XO_{2}}}=\frac{0,3}{0,2} < 2 => XO2 và OH- đều tham gia phản ứng hêt => Phản ứng tạo XO_{3}^{2-}: a (mol) và HXO_{3}^{-}: b (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố với X => a + b = 0,2 (I)

Áp dụng bảo toàn điện tích: \left\{\begin{matrix} 2OH^{-}\leftrightarrow XO_{3}^{2-}\\ 2a\leftarrow a \\OH^{-}\leftrightarrow HXO_{3}^{-} \\b\leftarrow b \end{matrix}\right.  => 2a + b = 0,3 (II)

Từ (I) và (II) => \left\{\begin{matrix} a=0,1(mol)\\ b=0,1(mol) \end{matrix}\right.

Ba2+XO_{3}^{2-} →  BaXO3

n_{XO_{3}^{2-}} = 0,1 (mol) < n_{Ba^{2+}} = 0,15 (mol) => n_{BaXO_{3}} = 0,1 (mol)

=> m_{BaXO_{3}} = 20,7 (gam)

m_{XO_{2}} = 10,8 (gam) < m_{BaXO_{3}} = 20,7 (gam)

=> Khối lượng dung dịch Y giảm = m_{BaXO_{3}} - m_{XO_{2}} = 20,7 - 10,8 = 9,9 (gam)

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng