Skip to main content

Hai giá sách trong một thư viện có tất cả 357 cuốn sách. Sau khi chuyển 28 cuốn sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số cuốn sách ở giá thứ nhất bằng số cuốn sách của giá thứ hai. Tìm số cuốn sách ban đầu của mỗi giá sách.

Hai giá sách trong một thư viện có tất cả 357 cuốn sách. Sau khi chuyển 28 cuốn sách từ

Câu hỏi

Nhận biết

Hai giá sách trong một thư viện có tất cả 357 cuốn sách. Sau khi chuyển 28 cuốn sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số cuốn sách ở giá thứ nhất bằng số cuốn sách của giá thứ hai. Tìm số cuốn sách ban đầu của mỗi giá sách.


A.
Số sách ban đầu của giá thứ nhất là 212 cuốn và số sách của giá thứ hai là 146 cuốn.
B.
Số sách ban đầu của giá thứ nhất là 146 cuốn và số sách của giá thứ hai là 212 cuốn.
C.
Số sách ban đầu của giá thứ nhất là 210 cuốn và số sách của giá thứ hai là 147 cuốn.
D.
Số sách ban đầu của giá thứ nhất là 147 cuốn và số sách của giá thứ hai là 210 cuốn.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Cách 1:

Gọi số sách ở giá thứ nhất là x (cuốn); (28 < x < 357; x ∈ Z) thì số sách ở giá thứ hai là 357 - x (cuốn)

Sau khi chuyển thì số sách của giá thứ nhất là x - 28 (cuốn); số sách của giá thứ hai là 357 - x + 28 = 385 -x (cuốn)

Theo bài ra ta có phương trình: x - 28 = -(385-x)

⇔ 3x =441

⇔ x = 147 (TM)

Vậy số sách ban đầu của giá thứ nhất là 147 cuốn và số sách của giá thứ hai là 357-147= 210 (cuốn)

Cách 2 :

Goi số sách ở giá thứ nhất là x (cuốn) :(28 < x < 357; x ∈ Z)

Số sách ở giá thứ hai là y (cuốn) ;(0< y <357; y ∈ Z)

Theo bài ra ta có phương trình : x + y = 357 (1)

Sau khi chuyển thì số sách của giá thứ nhất là x - 28 (cuốn); số sách của giá thứ hai là y+ 28 (cuốn)

Theo bài ra ta có phương trình x - 28 = \frac{1}{2}(y + 28) (2)

Từ (1) và (2) ta cỏ hệ phương trinh:

\left\{\begin{matrix} x+y=357\\ x-28=\frac{1}{2}(y+28) \end{matrix}\right. ⇔ x = 147 (TM) và y = 210 (TM)

Vậy số sách ban đầu của giá thứ nhất là 147 cuốn

Và số sách của giá thứ hai là 210 cuốn.

Câu hỏi liên quan

  • Rút gọn A

    Rút gọn A

  • Giải phương trình (1) khi m = -5

    Giải phương trình (1) khi m = -5

  • Rút gọn biểu thức A

    Rút gọn biểu thức A

  • Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc

    Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc với điểm A. Từ các điểm E, A và B kẻ các tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến kẻ từ E lần lượt cắt các tiếp tuyến từ điểm A và B tại C và D.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.

  • Tính AC và BD biết

    Tính AC và BD biết widehat{AOC} = alpha. Chứng tỏ tích AC.BD không phụ thuộc vào  alpha

  • Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

    Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

  • Gọi hoành độ giao điểm 2 điểm M và N lần lượt là x1  và x2.

    Gọi hoành độ giao điểm 2 điểm M và N lần lượt là x1  và x2. Chứng minh rằng:  x1x2=-1, từ đó suy ra tam giác MON là tam giác vuông

  • Tìm a để hệ phương trình có một nghiệm số duy nhất thỏa mãn:  x2  

    Tìm a để hệ phương trình có một nghiệm số duy nhất thỏa mãn:  x2  - 12x – 14y < 0 

  • Giải phương trình với a = -2

    Giải phương trình với a = -2