Skip to main content

 Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với NaOH tạo 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. A, B có CTCT lần lượt là:

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ

Câu hỏi

Nhận biết

 Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với NaOH tạo 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. A, B có CTCT lần lượt là:


A.
C6H5COOCH=CH2, CH2=CH-COOC6H5
B.
CH2=CH-COOC6H5, C6H5COOCH=CH2
C.
HCOOCH=CH-C6H5, C6H5COOCH=CH2
D.
C6H5COOCH=CH2, HCOOCH=CH-C6H5         
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

A, B lần lượt là: C6H5COOCH=CH2 ; CH2 = CH - COOC6H5

C6H5COOCH=CH2  + NaOH \rightarrow C6H5COONa + CH3CHO

  (A)                                          Muối             Andehit

CH2=CH-COOC6H5   + 2NaOH  \rightarrow CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O

     (B)                                                              2 muối              nước

=> Đáp án A.

Câu hỏi liên quan

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là