Skip to main content

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau qui định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D qui định màu đỏ trội hoàn toàn so với d qui định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau qui định hình dạng quả theo tỷ l

Câu hỏi

Nhận biết

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau qui định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D qui định màu đỏ trội hoàn toàn so với d qui định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?


A.
AaBBDd X AABBDd                           
B.
AaBbDd x aabbDd
C.
AaBbDd x AaBbdd 
D.
AaBbDd x AaBbDd
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trự với nhau qui định hình dạng quả theo tỳ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, tức là kiểu gen dạng A-B- qui định quả dẹt; kiếu gen A-bb "à aaB- qui đinh quả tròn; kiểu gen aabb qui định quả dài.

Xét các phép lai:

A. AaBBDd x AABBDd \rightarrow F1: \frac{3}{4}A-B-D- hoa đỏ, quả dẹt: \frac{1}{4} A-B-dd hoa trắng, quả dẹt.

B. AaBbDd x aabbDd  \rightarrow F1: \frac{3}{16}A-B-D- hoa đỏ, quả dẹt: \frac{1}{16} A-B-dd hoa trắng, quả dẹt: (\frac{3}{16} A-bbD-; \frac{3}{16} aaB-D-) hoa đỏ, quả tròn: (\frac{1}{16}  A-bbdd; \frac{1}{16}  aaB-dd) hoa trắng, quả tròn: \frac{1}{16}  aabbdd hoa trắng, quả dài: \frac{3}{16} aabbD- hoa đỏ quả dài.

C. AaBbDd X AaBbdd \rightarrow F1: \frac{9}{32} A-B-D- hoa đỏ, quả dẹt: \frac{9}{32} A-B-dd hoa trắng, qua dẹt: (\frac{3}{32}A-bbD-; \frac{3}{32} aaB-D-) hoa đỏ, quả tròn: (\frac{3}{32} A-bbdd; \frac{3}{32} aaB-dd) hoa trắng, quả tròn: \frac{1}{32} aabbdd hoa trắng, quả dài: \frac{1}{32} aabbD- hoa đỏ, quả dài.

D. AaBbDd X AaBbDd \rightarrow F1: \frac{27}{64} A-B-D- hoa đỏ, quả dẹt: \frac{9}{64} A-B-dd hoa trắng, quả dẹt: (\frac{9}{64} A-bbD-; \frac{9}{64} aaB-D-) hoa đỏ, quả tròn: (\frac{3}{64} A-bbdd; \frac{3}{64} aaB-dd) hoa trắng, quả tròn: \frac{1}{64} aabbdd hoa trắng, quả dài: \frac{3}{64}aabbD- hoa đỏ, quả dài.

Như vậy kiểu hình hoa đỏ, quả dẹt chiếm tỉ lệ 18,75% hay \frac{3}{16}  thu được ờ phép lai B.

Lưu ý: Ta tách riêng từng cặp gen sau đó lấy tích tỉ lệ các cặp gen để tính tỉ Ịệ các kiểu hình.

(chọn B)

Câu hỏi liên quan

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?