Skip to main content

Giải hệ phương trình : (I)left{ egin{matrix} 1+x^{3}y^{3}=19x^{3}\ y+xy^{2}=-6x^{2} end{matrix}
ight.   egin{matrix} (1)\(2) end{matrix}

Giải hệ phương trình :
  

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình :

(I)left{ egin{matrix} 1+x^{3}y^{3}=19x^{3}\ y+xy^{2}=-6x^{2} end{matrix}
ight.   egin{matrix} (1)\(2) end{matrix}


A.
( frac{1}{3} ; -2) ; ( -frac{1}{2} ; 3)
B.
( -2 ; frac{1}{3}) ; ( -frac{1}{2} ; 3)
C.
frac{1}{3} ; -frac{1}{2}) ; ( -2 ; 3)
D.
frac{1}{3} ; 2) ; ( -frac{1}{2} ; 3)
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

(1);(2)=> x<br />
eq 0;y<br />
eq 0

(2)<=>(1+xy)xy=-6x^{2}<=>1+xy=frac{-6x^{2}}{y}  (3)

(1)<=>(1+xy)(1-xy+x^{2}y^{2})=19x^{2}   (4)

Thay (3) vào (4) ta có :

frac{-6x^{2}}{y}(1-xy+x^{2}y^{2})=19x^{3}<=>1-xy+x^{2}y^{2}=-frac{19}{6}xy

<=>(xy)^{2}+frac{13}{6}xy+1=0<=> egin{bmatrix} xy=-frac{2}{3}\ \ xy=-frac{3}{2} end{bmatrix}

(1)<=> egin{bmatrix} left{ egin{matrix} xy=-frac{2}{3}\ 1+(xy)^{3}=19x^{2} \ y(1+xy)=-6x^{2} end{matrix}<br />
ight.\ \ left{ egin{matrix} xy=-frac{3}{2}\ 1+(xy)^{3}=19x^{2} \ y(1+xy)=-6x^{2} end{matrix}<br />
ight. end{bmatrix}<=> egin{bmatrix} left{ egin{matrix} xy=-frac{2}{3}\ x^{3}=frac{1}{27} \ y=-18x^{2} end{matrix}<br />
ight.\ \ left{ egin{matrix} xy=-frac{3}{2}\ x^{3}=-frac{1}{8} \ y=12x^{2} end{matrix}<br />
ight. end{bmatrix}<=> egin{bmatrix} left{ egin{matrix} x=frac{1}{3}\ y=-2 end{matrix}<br />
ight.\ \ left{ egin{matrix} x=-frac{1}{2}\ y=3 end{matrix}<br />
ight. end{bmatrix}

Câu hỏi liên quan

  • Cho góc  thỏa mãn .. Tính các giá trị lượng giác còn lại của 

     Cho góc \alpha \in (0;\frac{\pi }{2}) thỏa mãn tan\alpha =\frac{1}{4}.. Tính các giá trị lượng giác còn lại của \alpha

  • Dùng định nghĩa để tìm khảng tăng giảm của hàm số

    Dùng định nghĩa để tìm khảng tăng giảm của hàm số

    y=frac{x+1}{x-3}

  • Xác định hàm số bậc hai  biết rằng đồ thị của nó cắt Oy tại điểm có tung độ -3 và đi

    Xác định hàm số bậc hai y=ax^{2}-4x+c biết rằng đồ thị của nó cắt Oy tại điểm có tung độ -3 và đi qua điểm M(-2;1).

  • Cho a, b, c, d là các số thực dương. Chứng minh rằng:
         

    Cho a, b, c, d là các số thực dương. Chứng minh rằng:

             \frac{a}{b+c+d}+\frac{b}{a+c+d}+\frac{c}{a+b+d}+\frac{d}{a+b+c}\geq \frac{4}{3}

  • Câu 75433
  • cơ bản

    cơ bản 

  • Cho tam giác ABC với A(-1;3);B(2;5);C(0;-3).
a) Tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b)

     Cho tam giác ABC với A(-1;3);B(2;5);C(0;-3).

    a) Tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

    b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành

  • Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a)
b)
c)

    Tìm tập xác định của các hàm số sau:

    a)y=\frac{3}{x^{2}-4}

    b)y=\sqrt{x-3}+\frac{2}{\sqrt{5-x}}

    c)y=\frac{3}{\sqrt{2-\left | x \right |}}

  • Tìm miền xác định của hàm số sau:

    Tìm miền xác định của hàm số sau:

     

  • Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m
   

     Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m

      m(m-6)x+m=-8x+m^{2}-2