Skip to main content

Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:

Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4a

Câu hỏi

Nhận biết

Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:


A.
0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.
B.
0.2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
C.
0.1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa.
D.
0.5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Một quần thể thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền: dAA : h Aa : r aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối là:

AA: d + \frac{h}{2} . (1-\frac{1}{2^{n}})

Aa:  h.\frac{1}{2^{n}}

aa: r + \frac{h}{2}.(1-\frac{1}{2^{n}})

Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:

AA =0,3 + \frac{0,3}{2}.\left ( 1-\frac{1}{2^{3}} \right )= 0,43125

Aa = \frac{0,3}{2^{3}}= 0,0375

aa = 1 - 0,43125 - 0,0375 = 0,53125

(chọn A)

Câu hỏi liên quan

  • Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định

    Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:    

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loại này được ký hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:  

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là: