Skip to main content

Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Cho cây F1 cao đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 cao vàng: 3 thấp đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy ngẫu nhiên một cây cao đỏ ở F2 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 

Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Cho cây F1 cao đỏ

Câu hỏi

Nhận biết

Gen A quy định cây cao, a: quy định cây thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Cho cây F1 cao đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 cao vàng: 3 thấp đỏ: 2 cao đỏ: 2 thấp vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy ngẫu nhiên một cây cao đỏ ở F2 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 


A.
42%.
B.
\frac{13}{27}
C.
\frac{26}{100}
D.
\frac{13}{54}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

F1 : cao,đỏ lai phân tích=> Fa

Tính trạng chiều cao: Fa: 1  cao : 1 thấp có Aa x aa

Tính trạng màu quả: Fa: 1 đỏ : 1 vàng có Bb x bb

Xét chung cả 2 tính trạng. giả sử 2 gen PLDL thì Fa có tỉ lệ KH : (1:1) x (1:1) = 1:1:1:1 khác đề bài

Vậy 2 gen cùng nằm trên một NST

Ta có thấp vàng = 20% => F1 cho giao tử ab=20% <25% => ab là giao tử mang gen hoán vị

Vây F1 : \frac{Ab}{aB} và f = 40%

F1 tự thụ phấn -> F2

F1 cho giao tử : Ab = aB = 30%  ;  AB = ab = 20%

Tỉ lệ KH thấp vàng (aa,bb) F2 là 0,2 x 0,2=0,04 = 4%

Tỉ lệ KH cao đỏ (A-,B-) F2 là 4% + 50% = 54%

Tỉ lệ cây cao đỏ dị hợp 2 cặp gen F2 là (0,3 x 0,3 +0,2 x 0,2) x 2 = 0,26

Vậy lấy ngẫu nhiên một cây cao đỏ F2, xác suất để thu được cây dị hợp 2 cặp gen là \frac{0,26}{0,54}\frac{13}{27}

Câu hỏi liên quan

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch

    Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A k

    Ở người, xét một gen nằm trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \frac{AB}{ab} X^{D}X^{d} x \frac{AB}{ab} X^{D}Y  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễ

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \frac{AB}{ab}\frac{De}{de}\times \frac{AB}{ab}\frac{de}{de}. Biết rằng không pháp sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỷ lệ