Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a . Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con . các gen con lại tiếp tục nhân đôi lần thứ 2 . Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclotit loại A và 1617 nucleotit loại G . Dạng đột biến xảy ra với gen A là
Gen A có
Số nucleotit là 1530 : 3,4 x 2 = 900
Số nucleotit loại G là 1169 – 900 = 269
T = A = 900 : 2 – 269 = 181
Sau 2 lần nhân đôi thì số nucleotit từng loại cần môi trường cung cấp là
A = T = 181 x (2 2 – 1) = 181 x 3 = 543
G = X = 269 x (2 2 – 1) = 269 x 3 = 804
Gen a
Sau 2 lần nhân đôi thì số nucleotit từng loại cần môi trường cung cấp là
A = T = 1083 – 543 = 540
G = X = 1617 – 804 = 810
Số nucleotit loại A, T , G, X trong gen a là
A = T = 540 : (2 2 – 1) = 180
G = X = 810: (2 2 – 1) = 270
So sánh số lượng nucleotit các laoij trong gen A và gan a => Đột biến dang thay thế A – T bằng G – X