F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen dị hợp ở F2 là:
Cách 1 :
Xét n gen nằm trên cùng một cặp NST thường các gen có số alen lần lượt là a1, a2, a3 ,...an.
Số loại tổ hợp gen trên 1NST có thể có của n gen trên là:
x x x...x = a1a2a3...an =N
SỐ kiểu gen đồng họp về tất cả các cặp gen có thể có là:
Số kiểu gen dị hợp về một hoặc nhiều cặp gen có thể có là:
Tổng số kiểu gen có thế có về tất cả các cặp gen trên là: + =
Trong bài toán này: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới; Cho F1 x F1 tạo F2.
Ta vận dụng công thức với 2 cặp NST trong đó mỗi cặp mang 2 gen và mỗi gen có 2 alen (A,a; B,b; D,d; E,e). Ta có số tổ hợp gen trên mỗi NST có thể có là: 2 x 2 = 4
Số kiểu gen đồng hợp về 2 gen trên mỗi cặp NST là: = 4
Số kiếu gen đồng hợp về cả 4 gen trên 2 cặp NST là: 4 x 4 = 16.
Số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen trên mỗi cặp NST là: = 10
Số kiểu gen tối đa có thế có về 4 gen trên 2 cặp NST là: 10 x 10 = 100.
Vậy số kiểu gen dị họp ở F2 là: 100 - 16 = 84.
(chọn B)
Cách 2 :
Xét cặp gen hoán vị ở cả hai giới => Tối đa tạo ra 10 kiểu gen và có 4 kiểu gen đồng hợp
Tương tự cặp hoán vị ở cả hai giới => Tối đa tạo ra 10 kiểu gen và có 4 kiểu gen đồng hợp
Số kiểu gen đồng hợp cả bố cặp gen là : 4 x 4 = 16
Tổng số kiểu gen trong quần thể là : 10 x 10 = 100
=> Số kiểu gen dị hợp ở F2 là : 100 - 16 = 84
Đáp án B