Skip to main content

Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl, trong đó khối lượng của Cu(NO3)2 lớn hơn 5g. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m – 18,79)g chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì dung dịch Z chứa a1 gam chất tan và hỗn hợp khí T gồm 3 khí có tỉ khối so với H2 là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (a1 + 16,46)g chất tan và có khí thoát ra. Giá trị của  m là :

Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl, trong đó khối lượng của Cu(NO3)2 lớn

Câu hỏi

Nhận biết

Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl, trong đó khối lượng của Cu(NO3)2 lớn hơn 5g. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m – 18,79)g chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì dung dịch Z chứa a1 gam chất tan và hỗn hợp khí T gồm 3 khí có tỉ khối so với H2 là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (a1 + 16,46)g chất tan và có khí thoát ra. Giá trị của  m là :


A.
26,8    
B.
16,6   
C.
72,76    
D.
45,96
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương pháp : Bảo toàn electron.

 

Lời giải :

B1 : Xác định các thành phần trong Z sau khi điện phân

Đặt a, b lần lượt là số mol Cu(NO3)2 và NaCl trong X

+) Trong t giây :

Tại Catot :

                        Cu2+ + 2e -> Cu

                        2H2O + 2e -> 2OH- + H2

            nCu = a ; nH2 = x (ne = 2nCu + 2nH2)

            => ne = 2a + 2x

Tại Anot :

                        2Cl- -> Cl2 + 2e

            => nCl2 = a + x

(Bảo toàn electron)

+) mgiảm = mH2O – mCu – mH2 – mCl2 = - 18,79

=> 18.2x – 64a – 2x – 71(a + x) = -18,79

=> 37x + 135a = 18,79(1)

+) Trong 2t giây thì : ne = 4a + 4x

Tại Catot :

                        Cu2+ + 2e -> Cu

                        2H2O + 2e -> 2OH- + H2

            nCu = a và nH2 = a + 2x (ne = 2nCu + 2nH2)

Tại Anot :

                        2Cl- -> Cl2 + 2e

                        2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

            nCl2 = 0,5b ; nO2 = a + x – 0,25b (ne = 2nCl2 + 4nO2)

Mkhí = 32 => cũng là MO2 nên H2 và Cl2 có Mtb = 32

=> mH2 + mCl2 = mhh (H2 , Cl2)

=> 2(a + 2x) + 71.0,5b = 32(a + 2x + 0,5b)

=> 60x + 30a – 19,5b = 0(2)

Lúc này dung dịch Z chứa :

Na+ (b mol) ; NO3- (2a mol) => nOH = (b – 2a) mol (Bảo toàn điện tích)

=> mchất tan = 90a + 40b = a1

B2 : Xác định thành phần các chất trong dung dịch sau khi trộn thêm FeCl2 và HCl

Từ đó Tìm ra số mol các chất ban đầu.

Thêm vào Z : Fe2+ (0,1 mol) ; H+ (0,2 mol) ; Cl- (0,4 mol)

Sau trung hòa thì : nH+ dư = 0,2 + 2a – b

Do mCu(NO3)2 > 5g => nNO3 = 2a > 0,053 trong khi nFe2+= 0,1 mol

=> nNO3 sẽ dư.

+) TH1 : Nếu H+ hết => nNO = ¼ nH+ = (0,2 + 2a – b)/4

=> nNO3 dư = 2a – (0,2 + 2a – b)/4 = 1,5a + 0,25b – 0,05

mchất tan = mNa+ + mNO3 dư + mFe3+ + mCl-

=> 23b + 62.(1,5a + 0,25b – 0,05) + 0,1.56 + 0,4.35,5 = 90a + 40b + 16,46(3)

Từ (1,2,3) => x = 0,07 ; a = 0,12 ; b = 0,4

=> m = 45,96g (Đáp án D)

+) TH2 : Nếu H+ dư => nNO = 1/3.nFe2+ = 0,1/3 mol

=> nH+ dư = (0,2 + 2a – b) – 4nNO = (1/15 + 2a – b) mol ; nNO3- dư = (2a – 1/30)

=> mchất tan = mNa+ + mNO3- + mH+ + mFe3+ + mCl-

=> 23b + 62.(2a – 1/30) + 1.(1/15 + 2a – b) + 0,1.56 + 0,4.35,5 = 90a + 40b + 16,46

=> x = 0,043 ; a = 0,127 ; b = 0,329

=> nH+ dư = 1/15 + 2a – b < 0 => Loại

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?