Skip to main content

Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 200 mL thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 mL hoặc 1200 mL thì đều thu được 15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là:

Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X,

Câu hỏi

Nhận biết

Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 200 mL thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 mL hoặc 1200 mL thì đều thu được 15,6 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b là:


A.
4 : 3
B.
2 : 3
C.
1 : 1
D.
1 : 2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có 200ml bắt đầu có kết tủa => HCl = 0,2 mol

=> khi nOH- = 0,6 mol và 1 mol thì kết tủa thu được đều là 0,2 mol. 

Al3+ +3OH- -> Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- -> [Al(OH)4]-

nOH- = 0,6 = 3n kết tủa

nOH- = 1 mol cũng thu được 0,2 mol kết tủa =>

kết tủa đạt cực đại xong tan ra

Đặt n kết tủa tan = x

Ta có : 3(0,2+x) + x = 1 => x= 0,1

=> b = 0,3

=> tỉ lệ a:b = 2:3

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là