Dung dịch nước chứa 0,005 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Ca2+; a mol HCO3-. Tính giá trị của a và xác đinh xem sau khi đun sôi một hồi lâu, nước còn cứng không?
Câu hỏi
Nhận biết
Dung dịch nước chứa 0,005 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Ca2+; a mol HCO3-. Tính giá trị của a và xác đinh xem sau khi đun sôi một hồi lâu, nước còn cứng không?
A.
0,025; nước không còn cứng 0,025; nước không còn cứng 0,025; nước còn cứng 0,0125; nước còn cứng 0,0125; nước không còn cứng.
B.
0,025; nước còn cứng
C.
0,0125; nước còn cứng
D.
0,0125; nước không còn cứng.
Đáp án đúng: B
Lời giải của Luyện Tập 365
Câu hỏi liên quan
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là
Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu
Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: