Skip to main content

Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 (còn lại là tạp chất trơ) để luyện gang (có 95% Fe về khối lượng) với hiệu suất quá trình là 93% thì khối lượng của gang thu được là:

Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 (còn lại là tạp chất trơ) để luyện gang

Câu hỏi

Nhận biết

Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 (còn lại là tạp chất trơ) để luyện gang (có 95% Fe về khối lượng) với hiệu suất quá trình là 93% thì khối lượng của gang thu được là:


A.
56,2 tấn 
B.
55,8 tấn      
C.
60,9 tấn    
D.
56,71 tấn
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

m Fe3O4 = 80 tấn

=> n Fe = 1,03 (tấn mol)

=> m gang theo lý thuyết = 60,98 tấn

=> m gang thực tế = 60,98.93% = 56,71 tấn

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: